Slot Pcie X16 Untuk Apa

Một vài Server Dell 15G sử dụng VGA Tesla tại Máy Chủ Việt

Tại Máy Chủ Việt dòng máy chủ R650 1U và R750 2U được build với các cấu hình server AI hỗ trợ khối lượng công việc trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Cụ thể chúng sử dụng VGA tesla L4 – T4 với kích thước 1U gắn trên khe PCIE X16 cho dòng R650 và R750 sử dụng card VGA Tesla A30 2U mang lại hiệu năng xử lý thuật toán AI,…. Với xu hướng chạy đua hướng tới tương lai nơi mọi tương tác của khách hàng, mọi sản phẩm và mọi dịch vụ cung cấp sẽ được phục vụ bởi công nghệ AI.

Qua bài viết này, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc lựa chọn đúng dòng máy chủ sử dụng khe cắm PCIe x16 phù hợp với nhu cầu cụ thể của mỗi doanh nghiệp hoặc tổ chức. Đồng thời, cũng sẽ khám phá những xu hướng mới trong việc sử dụng khe cắm PCIe x16 trong tương lai, điều gì đang thúc đẩy sự phát triển không ngừng của công nghệ này và làm thế nào chúng ta có thể tận dụng tối đa những tiềm năng mà nó mang lại.

Untuk memulai, klik terima di bawah ini untuk membuka panel manajemen cookie. Selanjutnya, ketuk atau klik tombol Personalisasi untuk mengaktifkan fitur obrolan, lalu Simpan.

Pengiriman per potong: Rp 401.471

Suka banyak pertanyaan nih tentang jalur PCIe atau biasa juga disebut sebagai PCIe Lanes. Kadang banyak yang bingung juga dari setiap jalur PCIe yang ditawarkan, misal di motherboard kalian ada beberapa opsi, antara x16, x1 atau x8. Nah, maksudnya disini itu apa sih?

Baca juga : Istilah & Fungsi Konektor Daya Di Motherboard : Hal Yang Perlu Kalian Ketahui

Jalur PCIe dikatakan sebagai slot interface PCIe (peripheral component interconnect express) yang menghubungkan perangkat dengan prosesor/chipset motherboard. Tanda nomor dibelakang (seperti x1 atau x8) berarti jumlah jalur yang bisa ditawarkan slot PCIe tersebut.

Nah, setiap jalur tersebut menawarkan kecepatan yang berbeda. Namun intinya kalau apapun perangkat yang terhubung melalui PCIe dikatakan memiliki kecepatan tinggi. Meskipun, itu tergantung dari jenis PCIe yang dimiliki motherboard.

Misal, mobo kalian masih memiliki teknologi PCIe 3.0, maka jumlah speed yang ditawarkan akan menyesuaikan kecepatan 3.0, kemudian dikalikan dengan jumlah jalur PCIe yang dimiliki. Misal PCIe 3.0 x16, maka speed yang ditawarkan bisa mencapai hingga 16 jalur secara bersamaan.

Jadi ketika speed 3.0 itu bisa mencapai 1 GB/s untuk setiap jalur, maka speed slot PCIe x16 bisa mencapai transfer data hingga 16GB/s. Apapun perangkat yang memiliki kecepatan tersebut tentu wajib dipasang di slot ini biar kinerjanya maksimal. Contohnya tentu aja kartu grafis dengan jumlah bandwith yang besar.

Jadi, jika slot PCIe x1 berarti jumlah speed yang ditawarkan mencapai 1GB/s jika jenis PCIe yang dimiliki motherboard itu 3.0. Jika x8, maka kecepatannya bisa mencapai 8GB/s. Nah, jika tipe PCIe mobo yang kalian punya itu seri terbaru seperti PCIe 4.0, maka setiap jalur memiliki transfer lebih tinggi juga (PCIe 4.0 untuk setiap jalur itu nawarin speed 2GB/s).

Kemudian pertanyaan lain, ngaruh enggak jika perangkat yang kalian miliki, misalnya punya VGA dengan tipe interface PCIe 4.0, kemudian dipasang di mobo yang masih dukung PCIe 3.0? bisa iya bisa enggak. Itu tergantung dari jenis kecepatan yang ditawarkan VGA.

Jika speed grafis yang ditawarkan masih jauh dari kecepatan maksimal PCIe 3.0, maka kinerja VGA pasti enggak akan ngaruh secara keseluruhan. Tapi speed VGA ternyata melebihi apa yang bisa ditawarkan PCIe 3.0, maka performa bakal bottleneck atau terbatas.

Terakhir, interface SSD M.2 keterangan x4 itu maksudnya gimana? Sama, itu juga jumlah jalur PCIe yang ditawarkan khusus untuk slot SSD dengan interface M.2. maksimum speed sekali lagi tergantung dengan tipe PCIe yang dimiliki. Jadi jika mobo kalian dukung PCIe 4.0, maka speed maksimum yang ditawarkan storage bisa mencapai 16GB/s (setiap jalur punya speed 2GB/s untuk PCIe 4.0).

Udah bisa dimengerti sejauh ini? jadi jalur PCIe itu mengacu pada jumlah kode nomor untuk setiap slot yang dimiliki. Biasanya pilihan utama untuk umumnya di slot PCIe x16, artinya ini punya 16 jalur dengan total speed bisa jauh lebih besar dibanding PCIe x8 atau x1. Dasn itu juga tergantung dari jenis PCIe yang kalian miliki. PCIe 2.0 sama 3.0 jelas punya kecepatan berbeda, dimana generasi terbaru punya kinerja yang lebih tinggi. Sama jika dibandingkan antara PCIe 3.0 vs 4.0.

Jadi, itu dia sekilas tutorial MC hari ini. Enggak semua sih diungkap, cuma yang pasti semoga bermanfaat ya!

Những dòng máy chủ sử dụng khe cắm PCIe x16 đã và đang là một phần quan trọng của hệ thống máy chủ hiện đại. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ và nhu cầu ngày càng cao về xử lý dữ liệu và tính toán mạnh mẽ, việc tối ưu hóa khả năng mở rộng và tích hợp các thành phần quan trọng trong một máy chủ là điều cực kỳ quan trọng. Khe cắm PCIe x16, với khả năng truyền tải dữ liệu vượt trội và tương thích đa dạng, đã trở thành một lựa chọn phổ biến để tích hợp các card mở rộng như: card đồ họa, card mạng, card RAID và nhiều loại card khác.

Bài viết này sẽ liệt kê những dòng máy chủ sử dụng khe cắm PCIe x16, khám phá cách mà các dòng máy chủ này tận dụng khả năng mở rộng đáng kinh ngạc của giao diện PCIe x16. Chúng ta sẽ tìm hiểu về việc tối ưu hóa cấu hình, những ứng dụng phổ biến mà những dòng máy chủ này hướng đến và cách chúng đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của các lĩnh vực như truyền thông, khoa học dữ liệu, trải nghiệm thực tế ảo và nhiều ứng dụng quan trọng khác.

Những dòng máy chủ sử dụng khe cắm PCIe X16

Trên thị trường hiện nay dòng máy chủ dell 15G sử dụng khe cắm PCIe X16 khá rộng rãi và phổ biến, hãy tham khảo ngay số khe cắm PCIe X16 của Server Dell 15G tại bảng bên dưới:

Khe cắm PCIe x16 là gì?

PCI Express tên tiếng anh cụ thể là (Peri Foreign Component Interconnect Express), được viết tắt chính thức là PCIe hoặc PCI-e. Là 1 chuẩn kết nối tốc độ cao đây cũng là giao diện cho phép các thành phần tốc độ cao như VGA, SSD hay các Card Wifi kết nối với máy tính của bạn.

Cơ chế kết nối vật lý của PCIe được chia ra làm bốn kích cỡ khác nhau, đó là x1, x4, x8 và x16. Các kích cỡ cổng khác nhau cho lượng chân kết nối dữ liệu đồng thời đến bo mạch chủ khác nhau. Cổng có kích thước càng lớn thì số chân kết nối càng nhiều. Các kết nối này thường được gọi là Lane (làn).

Ngay từ những phiên bản đầu tiên, PCI-E đã áp dụng ý tưởng “đa làn” và cho thấy tính hiệu quả rõ rệt. Theo đó PCIe hiện nay được chia làm 4 kích cỡ chính bao gồm: x1, x4, x8, x16.  Trong đó mỗi làn PCIe sẽ bao gồm 2 cặp tín hiệu, 1 cặp dùng để gửi và một cặp dùng để nhận dữ liệu. Cổng càng nhiều làn thì tốc độ truyền tải dữ liệu sẽ càng cao.